Monday, September 4, 2017

Bài học. Thứ Hai ngày 4-9-2017

Kinh Tăng Chi B - Anguttara Nikaya

Giảng Sư:  TT Giác Đẳng

Chương 6

X. Phẩm Lợi Ích

 (X) (105) Hữu (TT Giác Đẳng hiệu đính)

 1.- Chư tỷ kheo, có ba hữu cần được từ bỏ và ba học pháp cần được tu tập.

 Ba hữu cần được từ bỏ là gì? Dục hữu, sắc hữu, vô sắc hữu. Ba hữu cần được từ bỏ. 

 Ba học pháp cần được tu học là gì? 

Tăng thượng giới học, tăng thượng định học, tăng thượng tuệ học. Ba học pháp nầy cần được tu học.

 Khi một tỳ kheo đã từ bỏ ba hữu, hoàn tất tam học vị ấy được gọi là bậc cắt đứt ái, tháo gỡ dây kiết sử, và do triệt để đoạn tận quá mạn , vị ấy chấm dứt khổ đau.


Bhava Suttaɱ

Adapted from the 1995 edition of the digital version of the Sri Lanka Buddha Jayanti Tripitaka Series and proofed against, and mostly resolved to the Pali Text Society Anguttara-Nikaya edited by Prof. E. Hardy, Ph.D., D.D.



[1][pts]Evaɱ me sutaɱ:|| ||
Ekaɱ samayaɱ Bhagavā Sāvatthiyaɱ viharati||
Jetavane Anāthapiṇḍikassa ārāme.|| ||
Tatra kho Bhagavā bhikkhu āmantesi:|| ||
"Bhikkhavo" ti.|| ||
"Bhadante" ti te bhikkhū Bhagavato paccassosuɱ.|| ||
Bhagavā etad avoca:|| ||
2. "Tayo me bhikkhave bhavā pahātabbā,||
tīsu sikkhāsu sikkhitabbaɱ.|| ||
Katame tayo bhavā pahātabbā?|| ||
Kāmabhavo,||
rūpabhavo,||
arūpabhavo.|| ||
Ime tayo bhavā pahātabbā.|| ||
Katamāsu tīsu sikkhāsu sikkhitabbaɱ?|| ||
Adhisīla-sikkhāya,||
adhicitta-sikkhāya,||
adhipaññā-sikkhāya.|| ||
Imāsu tisu sikkhāsu sikkhitabbaɱ.|| ||
Yato ca kho bhikkhave bhikkhuno||
ime tayo bhavā pahīnā honti,||
imāsu ca tīsu sikkhāsu sikkhitasikkho hoti:||
ayaɱ vuccati bhikkhave bhikkhū acchecchi taṇhaɱ,||
vāvattayī saɱyojanaɱ,||
sammā mānābhisamayā||
antam akāsi dukkhassā" ti.|| ||

TK Giac Dang: sikkhitasikkho

TK Giac Dang: adhisīlasikkhāya


TK Giac Dang: adhicittasikkhāya = Tăng Thượng Tâm


TK Giac Dang: adhipaññāsikkhāya = Tăng Thượng Tu


II Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hợp


 III Trắc Nghiệm

Trắc nghiệm 1. Thuật ngữ Phật học hữu - bhava bao gồm ý nghĩa nào sau đây?
 A. Sự hiện hữu chúng sanh /
 B. Nghiệp hữu là hành vi tạo tác /
 C. Sanh hữu hay hệ quả của nghiệp hữu / 
D. Cả ba điều trên

ĐĐ Pháp Tín cho đáp án câu 1 là D

Trắc nghiệm 2. Dục hữu liên hệ với điều nào sau đây?
 A. Năm cảnh sắc, thinh, khí, vị, xúc /
 B. Năm triền cái tham dục, sân hận, hôn thuỵ, trạo hối và nghi hoặc /
 C. Sự tái sanh vào bốn cảnh khổ, cõi người và sáu cõi trời dục giới /
 D. Cả ba câu trên đều đúng

ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án câu 2 là D

Trắc nghiệm 3. Sắc hữu liên hệ tới điều nào sau đây?
 A. Sự huân tu năm chi thiền tầm, tứ, hỷ, lạc, định. /
 B. Các tầng thiền sơ, nhị, tam, tứ thiền sắc giới /
 C. Sự tái sanh làm phạm thiên sắc giới /
 D. Cả ba điều trên


TT Tuệ Quyền cho đáp án câu 3 là D

Trắc nghiệm 4. Vô sắc hữu liên hệ tới điều nào sau đây? 
A. Sự tu tiến bốn tầng thiền không vô biên, thức vô biên, vô sở hữu, phi tưởng phi phi tưởng / 
B. Cảnh giới hoàn toàn phi vật chất /
 C. Sự tái sanh vào cảnh giới vô sắc / 
D. Cả ba điều trên


ĐĐ Pháp Tín cho đáp án câu 4 là D

Trắc nghiệm 5. Chữ "học- sikkha " trong tam học giới định tuệ được hiểu chính xác theo điều nào sau đây?
 A. Học chứ không hành /
 B. Hành chứ không học /
 C. Bao gồm cả học và hành /
 D. Ba câu trên đều sai


ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án câu 5 là C

Trắc nghiệm 6. Giới học tăng thượng  (adhisīlasikkhā) trong Phật Pháp nói chính xác là điều nào sau đây?
 A. Ngũ giới, bát quan trai  giới, tỳ kheo giới /
 B. Tu tập để lời nói hiền thiện, hành động hiền thiện và sinh kế hiền thiện / 
C. Giới tại gia, giới xuất gia, giới tự nhiên /
 D. Dục giới, sắc giới và vô sắc giới


TT Tuệ Quyền cho đáp án câu 6 là A
TT Giác Đẳng cho đáp án câu 6 là B

Trắc nghiệm 7. Tâm học tăng thượng (adhicittasikkhāya) được nói chính xác với điều nào sau đây?
 A. Đồng nghĩa với "định học-samàdhi" trong tam học /
 B. Gồm chánh tinh tấn, chánh niệm và chánh định /
 C. Là sự tu tập cả hai chỉ và quán /

 D. Cả ba a, b, c đều đúng

TT Tuệ Quyền cho đáp án câu 7 là D






No comments:

Post a Comment