Kinh Tăng Chi Bộ - Anguttara Nikaya
Giảng Sư: TT Tuệ Siêu
Chương 6
IX. Phẩm Mát Lạnh
(II) (86) Chướng Ngại (TT Giác Đẳng hiệu đính)
1. - Chư Tỷ-kheo, với sáu pháp nầy, một người dầu có nghe diệu pháp, không có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp. Thế nào là sáu?
2. chướng ngại do nghiệp, chướng ngại do phiền não, chướng ngại do quả nghiệp dị thục, chướng ngại do không có lòng tin, chướng ngại do không có ước muốn, và chướng ngại do thiếu trí tuệ.
Do sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, dầu có nghe pháp, không có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp.
3. - Chư Tỷ-kheo, với sáu pháp nầy, một người nghe diệu pháp có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp. Thế nào là sáu?
4. Không có chướng ngại do nghiệp, không có chướng ngại do phiền não, không có chướng ngại do quả nghiệp dị thục, có lòng tin, có ước muốn, và có trí tuệ.
Với sáu pháp nầy, một người nếu nghe diệu pháp có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp.
2. chướng ngại do nghiệp, chướng ngại do phiền não, chướng ngại do quả nghiệp dị thục, chướng ngại do không có lòng tin, chướng ngại do không có ước muốn, và chướng ngại do thiếu trí tuệ.
Do sáu pháp này, này các Tỷ-kheo, dầu có nghe pháp, không có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp.
3. - Chư Tỷ-kheo, với sáu pháp nầy, một người nghe diệu pháp có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp. Thế nào là sáu?
4. Không có chướng ngại do nghiệp, không có chướng ngại do phiền não, không có chướng ngại do quả nghiệp dị thục, có lòng tin, có ước muốn, và có trí tuệ.
Với sáu pháp nầy, một người nếu nghe diệu pháp có thể bước vào quyết định tánh trong các thiện pháp.
II Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hợp
TT Giác Đẳng tóm tắt bài học
III Trắc Nghiệm
A. Lãnh hội nghĩa lý vi diệu /
B. Đoạn trừ kiết sử hay đắc chứng đạo quả /
C. Chứng ngộ Niết Bàn /
D. Cả ba câu trên
TT Pháp Đăng cho đáp án câu 1:. D.
Trắc nghiệm 2. Điều nào sau đây nói về một người nghe hiểu được diệu pháp nhưng không đắc chứng đạo quả do chướng ngại của nghiệp ?
A. Người bận rộn với sinh nhai /
B. Người tạo ngũ nghịch đại tội /
C. Người nghèo khó /
D. Nữ nhân
TT Tuệ Quyền cho đáp án câu 2 :. B .
Trắc nghiệm 3. Khi chướng ngại là quả dị thục của nghiệp tương ứng với điều nào sau đây?
A. Sanh bằng quả thức tục sinh là người khổ, người lạc, người nhị nhân /
B. Sanh trong giai cấp hạ tiện /
C. sanh trong gia đình vua chúa /
D. Sanh trong thời kỳ loạn lạc
TT Pháp Tân cho đáp án câu 3 :.A .
Trắc nghiệm 4. Điều nào sau đây nói về một người nghe hiểu được diệu pháp nhưng không đắc chứng đạo quả do chướng ngại của phiền não ?
A. Người chấp đoạn kiến (vô nhân kiến, vô quả kiến, duy vật...)
B. Người có tham sân si /
C. Người không an lạc /
D. Người sống với bạn ác
ĐĐ Pháp Tín cho đáp án câu 4 :. A
Trắc nghiệm 5. Chánh tín theo Phật giáo bao gồm điều nào sau đây?
A. Niềm tin ở Phật, Pháp, Tăng /
B. Niềm tin ở nghiệp báo nhân quả /
C. Niềm tin có ân cha, ân mẹ, có những bậc tu hành cao cả /
D. Cả ba câu trên đều đúng
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án câu 5 :.D
Trắc nghiệm 6. Ước muốn trong bài kinh hôm nay thuộc điều nào sau đây?
A. Tham dục /
B. Pháp dục /
C. Tác dục /
D. Giáo dục
TT Tuệ Siêu cho đáp án câu 6 : .B
Trắc nghiệm 7. Trí tuệ theo Phật Pháp có mặt trong điều nào sau đây?
A. Trong tâm tục sinh của người tam nhân /
B. Trong chánh kiến của người tu tập /
C. Trong sự giác ngộ của người đắc đạo chứng quả /
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Tân cho đáp án câu 7 :.D
Trắc nghiệm 7. Trí tuệ theo Phật Pháp có mặt trong điều nào sau đây?
A. Trong tâm tục sinh của người tam nhân /
B. Trong chánh kiến của người tu tập /
C. Trong sự giác ngộ của người đắc đạo chứng quả /
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Tân cho đáp án câu 7 :.D
No comments:
Post a Comment