Kinh Tiểu Tụng - Khuddakapàtha
Giảng Sư: TT Tuệ Siêu
IV. Nam Tử Hỏi Ðạo (Kumàrapanha)
Thế nào là một? - Mọi loài hữu tình đều tồn tại nhờ thức ăn. (ĐĐ Pháp Tín giảng)
Thế nào là hai? - Danh và sắc.(TT Pháp Tân giảng)
Thế nào là ba? - Ba loại cảm thọ. - (TT Giác Đẳng)
Thế nào là bốn? - Bốn Thánh đế. - (TT Tuệ Siêu)
Thế nào là năm? - Năm thủ uẩn.
Thế nào là sáu? - Sáu nội xứ.
Thế nào là bảy? - Bảy giác chi.
Thế nào là tám? - Thánh đạo tám ngành.
Thế nào là chín? - Chín nơi cư trú của các loài hữu tình.
Thế nào là mười? - Vị nào có đủ mười đức tánh được gọi là vị A-la-hán.
Chánh Văn Pali
1. ‘‘Ekaṃ nāma kiṃ’’? ‘‘Sabbe sattā āhāraṭṭhitikā’’
2. ‘‘Dve nāma kiṃ’’? ‘‘Nāmañca rūpañca’’.
3. ‘‘Tīṇi nāma kiṃ’’? ‘‘Tisso vedanā’’.
4. ‘‘Cattāri nāma kiṃ’’? ‘‘Cattāri ariyasaccāni’’.
5. ‘‘Pañca nāma kiṃ’’? ‘‘Pañcupādānakkhandhā’’.
6. ‘‘Cha nāma kiṃ’’? ‘‘Cha ajjhattikāni āyatanāni’’.
7. ‘‘Satta nāma kiṃ’’? ‘‘Satta bojjhaṅgā’’.
8. ‘‘Aṭṭha nāma kiṃ’’? ‘‘Ariyo aṭṭhaṅgiko maggo’’.
9. ‘‘Nava nāma kiṃ’’? ‘‘Nava sattāvāsā’’.
10. ‘‘Dasa nāma kiṃ’’? ‘‘Dasahaṅgehi samannāgato ‘arahā’ti vuccatī’’ti.
Chánh Văn Pali
1. ‘‘Ekaṃ nāma kiṃ’’? ‘‘Sabbe sattā āhāraṭṭhitikā’’
2. ‘‘Dve nāma kiṃ’’? ‘‘Nāmañca rūpañca’’.
3. ‘‘Tīṇi nāma kiṃ’’? ‘‘Tisso vedanā’’.
4. ‘‘Cattāri nāma kiṃ’’? ‘‘Cattāri ariyasaccāni’’.
5. ‘‘Pañca nāma kiṃ’’? ‘‘Pañcupādānakkhandhā’’.
6. ‘‘Cha nāma kiṃ’’? ‘‘Cha ajjhattikāni āyatanāni’’.
7. ‘‘Satta nāma kiṃ’’? ‘‘Satta bojjhaṅgā’’.
8. ‘‘Aṭṭha nāma kiṃ’’? ‘‘Ariyo aṭṭhaṅgiko maggo’’.
9. ‘‘Nava nāma kiṃ’’? ‘‘Nava sattāvāsā’’.
10. ‘‘Dasa nāma kiṃ’’? ‘‘Dasahaṅgehi samannāgato ‘arahā’ti vuccatī’’ti.
II. Thảo Luận: TTGiác Đẳng điều hợp.
III. Đố Vui
Câu 1 : Câu chuyện Đức Thế Tôn cho tôn giả Sopaka thọ đại giới lúc 7 tuổi cho thấy điều nào dưới đây?
A. Sự thành tựu đạo quả là bất động, bất thối chuyển.
B. Chỉ có sự thực chứng của các bậc thánh đệ tử nên Đức Thế Tôn mới có thể tuyên bố như vậy.
C. Sự đắc chứng thánh quả không phải là danh vị được ban phong
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Tuệ Quyền : đáp án Câu số 1 Là D .
Câu hỏi 2. Sự khổ vốn bình thường nhưng sau lại gọi là "khổ diệu đế"?
A. Đó là sự thật thâm sâu không thể hiểu hết bằng phàm trí.
B. Đó là sự thật nếu tỏ ngộ sẽ thắp sáng thánh trí.
C. Đó là sự thật chỉ có thể khai thị bởi bậc toàn giác.
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Đăng : đáp án Câu số 2 Là D
Câu hỏi 3. Tại sao phiền não có nhiều thứ mà chỉ có ÁI (tanha) xem là nhân sanh khổ?
A. Sự khao khát khiến chúng sanh không thể dừng lại mà luôn tiếp tục truy cầu.
B. Chính ái dục là nhân tố tạo nên sanh hữu
C. Tự bản chất của ái dục hay sự khao khát khiến cho hiện tại bất toàn.
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Tân : đáp án Câu số 3 Là D .
Câu 4 : Câu nào dưới đây tương đồng với "Diệt thánh đế"?
A. Chấm dứt khổ đau
B. Niết bàn
C. dập tắt hoàn toàn khát ái
D. Cả ba câu trên đều đúng
ĐĐ Pháp Tín : đáp án Câu số 5 Là .D
Câu số 6. Trong "ba luân, mười hai chuyển" thì: khổ đế cần được biến tri, tập đế cần được đoạn tận, diệt dế cần được đắc chứng, đạo đế cần được tu tập" từ bốn pháp nầy dẫn đến 12 pháp: đây là khổ, khổ cần được biến tri, khổ đã được biến tri ...Câu nào dưới đây được xem là chính xác khi nói về "ba luân, mười hai chuyển" :
A. Nhận diện, biết phải làm gì, đã làm những gì cần làm.
B. Pháp học, pháp hành và pháp thành
C. Tứ đế là con đường chuyển hoá chứ không phải là một triết lý
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Đăng : đáp án Câu số 6 Là D .
Câu hỏi số 7. Nếu khổ là quả mà ái là nhân thì có thể gọi diệt khổ là quả và đạo đế là nhân chăng?
A. Đúng vậy. Tứ đế là sự thật về khổ, nhân sanh khổ, hạnh phúc và pháp tạo ra hạnh phúc.
B. Sai. Con đường dẫn đến hòn núi không nên nói là con đường tạo ra hòn núi.
C. Diệt đế là pháp vô vi, không phải là pháp "bị tạo"
D. Câu B và C dúng
TT Pháp Tân : đáp án Câu số 7 Là D
No comments:
Post a Comment