Wednesday, July 15, 2015

Bài học. Thứ Năm ngày 16-7-2015

Kinh Tăng Chi B - Anguttara Nikaya

Giảng Sư: TT Tuệ Siêu

Chương Một Pháp

IX. Phẩm Phóng Dật
1-16.

1. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, có thể đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như là phóng dật. Phóng dật, này các Tỷ-kheo, đưa đến bất lợi lớn.

2. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, có thể đưa đến ích lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như là không phóng dật. Không phóng dật, này các Tỷ-kheo, đưa đến ích lợi lớn.

3. (Như số 1, chỉ thế vào "như là biếng nhác")....

4. (Như số 2, chỉ thế vào "như là tinh cần tinh tấn")...

5. (Như số 1, chỉ thế vào "như là nhiều dục")...

6. (Như số 2, chỉ thế vào "như là ít dục")...

7. (Như số 1, chỉ thế vào "như là không biết đủ")...

8. (Như số 2, chỉ thế vào "như là biết đủ")...

9. (Như số 1, chỉ thế vào "như là không như lý tác ý")...

10. (Như số 2, chỉ thế vào "như là như lý tác ý")...

11. (Như số 1, chỉ thế vào "như là không tỉnh giác")...

12. (Như số 2, chỉ thế vào "như là tỉnh giác")...

13. (Như số 1, chỉ thế vào "như là làm bạn với ác")...

14. (Như số 2, chỉ thế vào "như là làm bạn với thiện")...

15. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, có thể đưa đến bất lợi lớn, này các Tỷ-kheo, như là hệ lụy với các pháp bất thiện, không hệ lụy với các pháp thiện. Hệ lụy với các pháp bất thiện, này các Tỷ-kheo, không hệ lụy với các pháp thiện, đưa đến bất lợi lớn.

16. Ta không thấy một pháp nào khác, này các Tỷ-kheo, đưa đến lợi ích lớn, này các Tỷ-kheo, như là hệ lụy với các pháp thiện, không hệ lụy với các pháp bất thiện. Hệ lụy các pháp thiện, này các Tỷ-kheo, không hệ lụy với các pháp bất thiện đưa đến lợi ích lớn.


II. Thảo Luận:   TT Giác Đẳng điều hợp.
1. Lợi ích lớn là lợi ích gì khi thực hành các pháp thiện và không hành các pháp bất thiện? - ĐĐ Pháp Tín

2. TT GiáĐẳng tóm tt bài hc hôm nay



 III. Đố Vui
Câu hỏi 1. Những từ vựng nào sau đây thường đường dùng tương đồng với chữ "phóng dật":
 A. Dể duôi 
 B. Trạo cử 
 C. buông thả 
 D. Cả ba câu trên đều đúng

TT PháĐăng cho đáán câu 1 là D

 Câu hỏi 2. Thí dụ nào sau đây có thể dùng để chỉ cho ý nghĩa nói về phóng dật?
 A. Thọ thần và dây leo 
 B. Lỗ mọi và đập nước 
 C. Người mặc áo trắng đi đường lầy lội 
 D. Cả ba câu trên đều đúng

DD Pháp Tín cho đáán câu 2 là D

 Câu hỏi 3. Dấu hiệu nào sau đây là biểu hiện của sự phóng dật:
 A. Xem thường những sai quấy nhỏ 
 B. Không tích cực với việc thiện 
 C. Đánh mất tinh thần phấn đấu trong sự tu tập 
 D. Cả ba câu trên đều đúng

TT Tu Quyn cho đáán câu 3 là D

 Câu hỏi số 4. Chúng ta thường buông thả do lý do nào sau đây:
 A. Thói quen từ nhiều đời /
 B. Không ý thức nguy hiểm của phóng dật
  C. Không phấn chấn trong sự tu tập 
 D. Cả ba điều trên

TT PháĐăng cho đáán câu 4 là D


No comments:

Post a Comment