Saturday, April 4, 2015

Bài học. Chủ Nhật ngày 4-4-2015

Kinh Tiểu Tụng - Khuddakapàtha

Giảng Sư: TT Giác Đng

IV. Nam Tử Hỏi Ðạo (Kumàrapanha)

Thế nào là một? - Mọi loài hữu tình đều tồn tại nhờ thức ăn. (ĐĐ Pháp Tín giảng)
Thế nào là hai? - Danh và sắc.(TT Pháp Tân giảng)
Thế nào là ba? - Ba loại cảm thọ. - (TT Giác Đẳng)
Thế nào là bốn? - Bốn Thánh đế. - (TT Tuệ Siêu)
Thế nào là năm? - Năm thủ uẩn. - (TT Tuệ Quyền)
Thế nào là sáu? - Sáu nội xứ. - (TT Pháp Đăng)
Thế nào là bảy? - Bảy giác chi. (TT Tuệ Siêu)
Thế nào là tám? - Thánh đạo tám ngành. (ĐĐ Pháp Tín)
Thế nào là chín? - Chín nơi cư trú của các loài hữu tình.- (TT Pháp Tân)
Thế nào là mười? - Vị nào có đủ mười đức tánh được gọi là vị A-la-hán. (TT Giác Đẳng)

Chánh Văn Pali

1. ‘‘Ekaṃ  nāma kiṃ’’? ‘‘Sabbe sattā āhāraṭṭhitikā’’
2. ‘‘Dve nāma kiṃ’’? ‘‘Nāmañca rūpañca’’.
3. ‘‘Tīṇi nāma kiṃ’’? ‘‘Tisso vedanā’’.
4. ‘‘Cattāri  nāma kiṃ’’? ‘‘Cattāri ariyasaccāni’’.
5. ‘‘Pañca nāma kiṃ’’? ‘‘Pañcupādānakkhandhā’’.
6. ‘‘Cha nāma kiṃ’’? ‘‘Cha ajjhattikāni āyatanāni’’.
7. ‘‘Satta nāma kiṃ’’? ‘‘Satta bojjhaṅgā’’.
 8. ‘‘Aṭṭha nāma kiṃ’’? ‘‘Ariyo aṭṭhaṅgiko maggo’’.
 9. ‘‘Nava nāma kiṃ’’? ‘‘Nava sattāvāsā’’.

10. ‘‘Dasa nāma kiṃ’’? ‘‘Dasahaṅgehi samannāgato ‘arahā’ti vuccatī’’ti.


II. Thảo Luận:   TTGiác Đẳng điều hợp.
1. TT Tuệ Siêu chia sẻ thêm về bài học


 III. Đố Vui
Câu hỏi 1. Hình ảnh "tự tại vô ngại" của những bậc thánh hoàn toàn giải thoát nên được hiểu thế nào là ứng hợp theo kinh điển?
 A. Làm gì cũng được như một người đã ra trường có thể ăn ngủ tuỳ thích 
 B. Không cần quan trọng những pháp thiện ác vì những thiện pháp chỉ là pháp có với người đang tu tập / 
 C. Bát thánh đạo trở thành pháp tánh tự nhiên với tâm giải thoát, tuệ giải thoát 
 D. Có làm gì cũng không sao vì đã có "kim bài miễn tử"

TT Pháp Đăng : đáp án Câu số 1 Là  C

Câu hỏi 2. Chánh kiến có những đặc tính nào sau đây? 
A. Thấy được cái khổ không phải chỉ có những điều trái ý nghịch lòng 
 B. Không đổ lỗi cho người khác về cái khổ của mình 
 C. Nhận thức rõ giải pháp của khổ đau là sự tu tập nội tại 
 D. Cả ba câu trên đều đúng

ĐĐ Pháp Tín : đáp án Câu số 2 Là  D

Câu hỏi 3. Chánh tư duy được hiểu là "không dục tư duy, sân tư duy, hại tư duy" phù hợp với câu nào sau đây: 
A. Đối với tất cả chúng sanh không xem là đối tượng của ham muốn, của sân hận, của thù oán
 B. Sự dính mắc, sự bực bội, sự hiềm hận làm nội tâm uế nhiễm 
C. Một nội tâm phiền não như mảnh đất đầy cỏ dại không thích hợp cho cây lành trái ngọt trưởng dưỡng
  D. Cả ba câu trên đều đúng

TT Tuệ Quyền  : đáp án Câu số 3 Là  A .

Câu hỏi 4. Người có chánh ngữ không nói lời nào sau đây:
 A. Phỉ báng người khác 
 B. Chia rẽ người nầy với người kia 
 C. phiếm luận 
 D. Cả ba câu trên

TT Pháp Đăng : đáp án Câu số 4 Là  D 

Câu hỏi 5. Căn bản của chánh nghiệp là: 
A. Không có những hành động tổn thương chúng sanh khác
  B. Không làm những nghề nghiệp phi pháp 
 C. chuyên tâm tạo nghiệp lành
  D. Ba câu trên đều sai


TT Giác Đng cho đáán câu 5 là A.

No comments:

Post a Comment