Kinh Tiểu Tụng - Khuddakapàtha
Giảng Sư: ĐĐ Pháp Tín
V. Kinh Ðiềm Lành (Mangala Sutta)
Như vầy tôi nghe:
Một thời Thế Tôn trú tại Sàvatthi, ở Jetavana, khu vườn ông Anàthapindika. Rồi một Thiên tử, khi đêm đã gần mãn, với dung sắc thù thắng chói sáng toàn vùng Jetavana, đi đến Thế Tôn, sau khi đến đảnh lễ Thế Tôn rồi đứng một bên. Ðứng một bên, vị Thiên tử ấy bạch Thế Tôn với bài kệ:
Thiên tử:
1. Nhiều Thiên tử và người,
Suy nghĩ đến điềm lành,
Mong ước và đợi chờ,
Một nếp sống an toàn,
Xin Ngài hãy nói lên,
Về điềm lành tối thượng.
(Ðức Phật giảng:)
2. Không thân cận kẻ ngu,
Nhưng gần gũi bậc Trí,
Ðảnh lễ người đáng lễ,
Là điềm lành tối thượng.
3. Ở trú xứ thích hợp,
Công đức trước đã làm,
Chân chánh hướng tự tâm,
Là điềm lành tối thượng.
4. Học nhiều, nghề nghiệp giỏi,
Khéo huấn luyện học tập,
Nói những lời khéo nói,
Là điềm lành tối thượng.
5. Hiếu dưỡng mẹ và cha,
Nuôi nấng vợ và con.
Làm nghề không rắc rối,
Là điềm lành tối thượng.
6. Bố thí, hành, đúng pháp,
Săn sóc các bà con,
Làm nghiệp không lỗi lầm,
Là điềm lành tối thượng.
7. Chấm dứt, từ bỏ ác,
Chế ngự đam mê rượu,
Trong Pháp, không phóng dật,
Là điềm lành tối thượng.
8. Kính lễ và hạ mình,
Biết đủ và biết ơn,
Ðúng thời, nghe Chánh Pháp,
Là điềm lành tối thượng.
9. Nhẫn nhục, lời hòa nhã,
Yết kiến các Sa-môn,
Ðúng thời, đàm luận Pháp,
Là điềm lành tối thượng.
10. Khắc khổ và Phạm hạnh,
Thấy được lý Thánh đế.
Giác ngộ quả: "Niết Bàn"
Là điềm lành tối thượng.
11. Khi xúc chạm việc đời
Tâm không động, không sầu,
Không uế nhiễm, an ổn,
Là điềm lành tối thượng.
12. Làm sự việc như vầy,
Không chỗ nào thất bại,
Khắp nơi được an toàn,
Là điềm lành tối thượng.
5. Maṅgalasuttaṃ
1. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Atha kho aññatarā devatā abhikkantāya rattiyā abhikkantavaṇṇā kevalakappaṃ jetavanaṃ obhāsetvā yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ aṭṭhāsi. Ekamantaṃ ṭhitā kho sā devatā bhagavantaṃ gāthāya ajjhabhāsi –
2.‘‘Bahū devā manussā ca, maṅgalāni acintayuṃ;Ākaṅkhamānā sotthānaṃ, brūhi maṅgalamuttamaṃ’’.
3.‘‘Asevanā ca bālānaṃ, paṇḍitānañca sevanā;Pūjā ca pūjaneyyānaṃ [pūjanīyānaṃ (sī. syā. kaṃ. pī.)], etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
4.‘‘Patirūpadesavāso ca, pubbe ca katapuññatā;Attasammāpaṇidhi [atthasammāpaṇīdhī (katthaci)] ca, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
5.‘‘Bāhusaccañca sippañca, vinayo ca susikkhito;Subhāsitā ca yā vācā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
6.‘‘Mātāpitu upaṭṭhānaṃ, puttadārassa saṅgaho;Anākulā ca kammantā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
7.‘‘Dānañca dhammacariyā ca, ñātakānañca saṅgaho;Anavajjāni kammāni, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
8.‘‘Āratī viratī pāpā, majjapānā ca saṃyamo;Appamādo ca dhammesu, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
9.‘‘Gāravo ca nivāto ca, santuṭṭhi ca kataññutā;Kālena dhammassavanaṃ [dhammassāvaṇaṃ (ka. sī.), dhammasavanaṃ (ka. sī.)], etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
10.‘‘Khantī ca sovacassatā, samaṇānañca dassanaṃ;Kālena dhammasākacchā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
11.‘‘Tapo ca brahmacariyañca, ariyasaccāna dassanaṃ;Nibbānasacchikiriyā ca, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
12.‘‘Phuṭṭhassa lokadhammehi, cittaṃ yassa na kampati;Asokaṃ virajaṃ khemaṃ, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
13.‘‘Etādisāni katvāna, sabbatthamaparājitā;Sabbattha sotthiṃ gacchanti, taṃ tesaṃ maṅgalamuttama’’nti.
Maṅgalasuttaṃ niṭṭhitaṃ.
II. Thảo Luận: TTGiác Đẳng điều hợp.
III. Đố Vui
Câu 1. Điều nào sau đây được tìm thấy trong kinh sách là nền tảng của hiếu tâm:
A. Cảm nhận ân sâu của cha mẹ
B. Hiểu biết cha mẹ là phước điền cao quý
C. Ý thức sự phụng dưỡng cha mẹ là một thiện pháp quan trọng
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Giác Đẳng : đáp án Câu số 1 Là D
Câu 2. Cái gì là sợi dây thiêng liêng kết chặt thâm tình giữa cha mẹ và con cái:
A. Truyền thống văn hoá
B. Sự nương tựa trên phương diện vật chất
C. Cảm xúc yêu thương
D. Thiện pháp:
TỰ CHỌN
Câu 3. Nếu không may cha mẹ không phải là những bậc nghiêm từ thì theo Phật Pháp người con nên làm gì?
A. Vẫn hết lòng yêu thương phụng dưỡng
B. Nên xa lánh
C. Nên làm theo bổn phận của mình
D. Kính nhi viễn chi
_ĐĐ Pháp Tín : đáp án Câu số 3 Là A .
Câu 4. Hiếu kính theo Phật Pháp không theo điều nào dưới đây?
A. Tuyệt đối vâng lời cha mẹ
B. Tạo điều kiện an trú cha mẹ trong chánh pháp
C. Không vì cha mẹ mà làm điều phi pháp
D. Tạo phước hồi hướng sau khi cha mẹ quá vãng
_TT Giác Đẳng : đáp án Câu số 4 Là A
Câu 5. Những điều nào sau đây được tìm thấy trong Tam tạng kinh điển:
A. Hiếu hạnh là pháp tác thành quả vị thiên chủ Đế Thích
B. Hiếu hạnh là một phần của bồ tát hạnh
C. Ai hướng cha mẹ vào chánh tín, chánh trí là người thật sự đền đáp thâm ân sanh dưỡng
D. Cả ba câu trên đều đúng
_ĐĐ Pháp Tín : đáp án Câu số 5 Là D .
Câu 6. Điều nào sau đây thường làm cho con cái trách cứ cha mẹ:
A. Trách cha mẹ thương con cái không đồng đều
B. Quá lo cho bản thân
C. Vì nặng chuyện tiền bạc
D. Tánh tình khó gần gủi
TỰ CHỌN
No comments:
Post a Comment