Kinh Tiểu Tụng - Khuddakapàtha
Giảng Sư: TT Pháp Đăng
V. Kinh Ðiềm Lành (Mangala Sutta)
Chi Pháp Số 23: Biết đủ
Như vầy tôi nghe:
Một thời Thế Tôn trú tại Sàvatthi, ở Jetavana, khu vườn ông Anàthapindika. Rồi một Thiên tử, khi đêm đã gần mãn, với dung sắc thù thắng chói sáng toàn vùng Jetavana, đi đến Thế Tôn, sau khi đến đảnh lễ Thế Tôn rồi đứng một bên. Ðứng một bên, vị Thiên tử ấy bạch Thế Tôn với bài kệ:
Thiên tử:
1. Nhiều Thiên tử và người,
Suy nghĩ đến điềm lành,
Mong ước và đợi chờ,
Một nếp sống an toàn,
Xin Ngài hãy nói lên,
Về điềm lành tối thượng.
(Ðức Phật giảng:)
2. Không thân cận kẻ ngu,
Nhưng gần gũi bậc Trí,
Ðảnh lễ người đáng lễ,
Là điềm lành tối thượng.
3. Ở trú xứ thích hợp,
Công đức trước đã làm,
Chân chánh hướng tự tâm,
Là điềm lành tối thượng.
4. Học nhiều, nghề nghiệp giỏi,
Khéo huấn luyện học tập,
Nói những lời khéo nói,
Là điềm lành tối thượng.
5. Hiếu dưỡng mẹ và cha,
Nuôi nấng vợ và con.
Làm nghề không rắc rối,
Là điềm lành tối thượng.
6. Bố thí, hành, đúng pháp,
Săn sóc các bà con,
Làm nghiệp không lỗi lầm,
Là điềm lành tối thượng.
7. Chấm dứt, từ bỏ ác,
Chế ngự đam mê rượu,
Trong Pháp, không phóng dật,
Là điềm lành tối thượng.
8. Cung Kính và hạ mình,
Biết đủ và biết ơn,
Ðúng thời, nghe Chánh Pháp,
Là điềm lành tối thượng.
9. Nhẫn nhục, lời hòa nhã,
Yết kiến các Sa-môn,
Ðúng thời, đàm luận Pháp,
Là điềm lành tối thượng.
10. Khắc khổ và Phạm hạnh,
Thấy được lý Thánh đế.
Giác ngộ quả: "Niết Bàn"
Là điềm lành tối thượng.
11. Khi xúc chạm việc đời
Tâm không động, không sầu,
Không uế nhiễm, an ổn,
Là điềm lành tối thượng.
12. Làm sự việc như vầy,
Không chỗ nào thất bại,
Khắp nơi được an toàn,
Là điềm lành tối thượng.
5. Maṅgalasuttaṃ
1. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Atha kho aññatarā devatā abhikkantāya rattiyā abhikkantavaṇṇā kevalakappaṃ jetavanaṃ obhāsetvā yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ aṭṭhāsi. Ekamantaṃ ṭhitā kho sā devatā bhagavantaṃ gāthāya ajjhabhāsi –
2.‘‘Bahū devā manussā ca, maṅgalāni acintayuṃ;Ākaṅkhamānā sotthānaṃ, brūhi maṅgalamuttamaṃ’’.
3.‘‘Asevanā ca bālānaṃ, paṇḍitānañca sevanā;Pūjā ca pūjaneyyānaṃ [pūjanīyānaṃ (sī. syā. kaṃ. pī.)], etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
4.‘‘Patirūpadesavāso ca, pubbe ca katapuññatā;Attasammāpaṇidhi [atthasammāpaṇīdhī (katthaci)] ca, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
5.‘‘Bāhusaccañca sippañca, vinayo ca susikkhito;Subhāsitā ca yā vācā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
6.‘‘Mātāpitu upaṭṭhānaṃ, puttadārassa saṅgaho;Anākulā ca kammantā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
7.‘‘Dānañca dhammacariyā ca, ñātakānañca saṅgaho;Anavajjāni kammāni, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
8.‘‘Āratī viratī pāpā, majjapānā ca saṃyamo;Appamādo ca dhammesu, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
9.‘‘Gāravo ca nivāto ca, santuṭṭhi ca kataññutā;Kālena dhammassavanaṃ [dhammassāvaṇaṃ (ka. sī.), dhammasavanaṃ (ka. sī.)], etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
10.‘‘Khantī ca sovacassatā, samaṇānañca dassanaṃ;Kālena dhammasākacchā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
11.‘‘Tapo ca brahmacariyañca, ariyasaccāna dassanaṃ;Nibbānasacchikiriyā ca, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
12.‘‘Phuṭṭhassa lokadhammehi, cittaṃ yassa na kampati;Asokaṃ virajaṃ khemaṃ, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.
13.‘‘Etādisāni katvāna, sabbatthamaparājitā;Sabbattha sotthiṃ gacchanti, taṃ tesaṃ maṅgalamuttama’’nti.
Maṅgalasuttaṃ niṭṭhitaṃ.
II. Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hợp.
1. Ý nghĩa tri túc có phải chỉ là trong 4 món vật dụng hay còn chỉ cho những gì liên quan đến đời sống? TT Tuệ Siêu
III. Đố Vui
Câu hỏi 1. Định nghĩa nào sau đây được xem là chính xác về tri túc theo Phật học?
A. Tri túc có nghĩa là tự mãn với cái mình có
B. Tri túc là an phận
C. Tri túc là biết hoan hỷ với cái mình có
D. Tri túc là không mong muốn phát triển gì thêm
TT Tuệ Siêu : đáp án Câu số 1 Là C
Câu hỏi 2. Người nào sau đây được xem là người không tri túc?
A. Người "đứng núi nầy trông núi kia"
B. Người cố gắng cải thiện cuộc sống
C. người có gắng học để tương lai tốt hơn
D. Người làm việc thiện không bao giờ thấy đủ
TT Pháp Tân : đáp án Câu số 2 Là A
Câu hỏi 3. Người không tri túc có những khuyết điểm nào sau đây?
A. Sẽ không bao giờ bằng lòng với cái mình có cho dù có bất cứ thứ gì
B. Không tự mình hạnh phúc nên không chia sẻ hạnh phúc với người khác
C. Người không tri túc chỉ cảm nhận hạnh phúc ở ngoại vật hơn là yếu tố nội tâm
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Tuệ Quyền : đáp án Câu số 3 Là D
Câu hỏi 4. Người xuất gia sống với hạnh tri túc có được lợi lạc nào dưới đây?
A. Không đòi hỏi thái quá
B. Không làm phiền những người đàn tín hộ trì
C. Dễ dàng gìn giữ giới luật
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Tuệ Siêu : đáp án Câu số 4 Là D
Câu hỏi 5. Người nào sau đây được xem là áp dụng nghệ thuật sống tri túc:
A. Tận dụng cái mình có
B. Không buồn với cái ngoài tầm tay
C. Thích nghi và hòa mình với thực tại
D. Cả ba câu trên
TT Giác Đẳng cho đáp án câu 5: D
No comments:
Post a Comment