Wednesday, April 15, 2015

Bài học. Thứ Năm ngày 16-4-2015

Kinh Tiểu Tụng - Khuddakapàtha

Giảng Sư: TT Tuệ Siêu

V. Kinh Ðiềm Lành (Mangala Sutta)

Chi Pháp Số 10: Nói những lời khéo nói

Như vầy tôi nghe:

Một thời Thế Tôn trú tại Sàvatthi, ở Jetavana, khu vườn ông Anàthapindika. Rồi một Thiên tử, khi đêm đã gần mãn, với dung sắc thù thắng chói sáng toàn vùng Jetavana, đi đến Thế Tôn, sau khi đến đảnh lễ Thế Tôn rồi đứng một bên. Ðứng một bên, vị Thiên tử ấy bạch Thế Tôn với bài kệ:

Thiên tử:

1. Nhiều Thiên tử và người,
Suy nghĩ đến điềm lành,
Mong ước và đợi chờ,
Một nếp sống an toàn,
Xin Ngài hãy nói lên,
Về điềm lành tối thượng. 

(Ðức Phật giảng:)

2. Không thân cận kẻ ngu,
Nhưng gần gũi bậc Trí,
Ðảnh lễ người đáng lễ,
Là điềm lành tối thượng.

3. Ở trú xứ thích hợp,
Công đức trước đã làm,
Chân chánh hướng tự tâm,
Là điềm lành tối thượng. 

4. Học nhiều, nghề nghiệp giỏi,
Khéo huấn luyện học tập,
Nói những lời khéo nói,
Là điềm lành tối thượng.

5. Hiếu dưỡng mẹ và cha,
Nuôi nấng vợ và con.
Làm nghề không rắc rối,
Là điềm lành tối thượng.

6. Bố thí, hành, đúng pháp,
Săn sóc các bà con,
Làm nghiệp không lỗi lầm,
Là điềm lành tối thượng.

7. Chấm dứt, từ bỏ ác,
Chế ngự đam mê rượu,
Trong Pháp, không phóng dật,
Là điềm lành tối thượng.

8. Kính lễ và hạ mình,
Biết đủ và biết ơn,
Ðúng thời, nghe Chánh Pháp,
Là điềm lành tối thượng.

9. Nhẫn nhục, lời hòa nhã,
Yết kiến các Sa-môn,
Ðúng thời, đàm luận Pháp,
Là điềm lành tối thượng.

10. Khắc khổ và Phạm hạnh,
Thấy được lý Thánh đế.
Giác ngộ quả: "Niết Bàn"
Là điềm lành tối thượng.

11. Khi xúc chạm việc đời
Tâm không động, không sầu,
Không uế nhiễm, an ổn,
Là điềm lành tối thượng.

12. Làm sự việc như vầy,
Không chỗ nào thất bại,
Khắp nơi được an toàn,
Là điềm lành tối thượng.
5. Maṅgalasuttaṃ

1. Evaṃ me sutaṃ – ekaṃ samayaṃ bhagavā sāvatthiyaṃ viharati jetavane anāthapiṇḍikassa ārāme. Atha kho aññatarā devatā abhikkantāya rattiyā abhikkantavaṇṇā kevalakappaṃ jetavanaṃ obhāsetvā yena bhagavā tenupasaṅkami; upasaṅkamitvā bhagavantaṃ abhivādetvā ekamantaṃ aṭṭhāsi. Ekamantaṃ ṭhitā kho sā devatā bhagavantaṃ gāthāya ajjhabhāsi –

2.‘‘Bahū devā manussā ca, maṅgalāni acintayuṃ;Ākaṅkhamānā sotthānaṃ, brūhi maṅgalamuttamaṃ’’.

3.‘‘Asevanā ca bālānaṃ, paṇḍitānañca sevanā;Pūjā ca pūjaneyyānaṃ [pūjanīyānaṃ (sī. syā. kaṃ. pī.)], etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

4.‘‘Patirūpadesavāso ca, pubbe ca katapuññatā;Attasammāpaṇidhi [atthasammāpaṇīdhī (katthaci)] ca, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

5.‘‘Bāhusaccañca sippañca, vinayo ca susikkhito;Subhāsitā ca yā vācā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

6.‘‘Mātāpitu upaṭṭhānaṃ, puttadārassa saṅgaho;Anākulā ca kammantā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

7.‘‘Dānañca dhammacariyā ca, ñātakānañca saṅgaho;Anavajjāni kammāni, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

8.‘‘Āratī viratī pāpā, majjapānā ca saṃyamo;Appamādo ca dhammesu, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

9.‘‘Gāravo ca nivāto ca, santuṭṭhi ca kataññutā;Kālena dhammassavanaṃ [dhammassāvaṇaṃ (ka. sī.), dhammasavanaṃ (ka. sī.)], etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

10.‘‘Khantī ca sovacassatā, samaṇānañca dassanaṃ;Kālena dhammasākacchā, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

11.‘‘Tapo ca brahmacariyañca, ariyasaccāna dassanaṃ;Nibbānasacchikiriyā ca, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

12.‘‘Phuṭṭhassa lokadhammehi, cittaṃ yassa na kampati;Asokaṃ virajaṃ khemaṃ, etaṃ maṅgalamuttamaṃ.

13.‘‘Etādisāni katvāna, sabbatthamaparājitā;Sabbattha sotthiṃ gacchanti, taṃ tesaṃ maṅgalamuttama’’nti.

Maṅgalasuttaṃ niṭṭhitaṃ.


II. Thảo Luận:   TTGiác Đẳng điều hợp.


 III. Đố Vui
Câu hỏi 1. Câu Phật ngôn nầy  "Dầu nói ngàn ngàn lời/ Nhưng không gì lợi ích /Tốt hơn nó một câu / Nghe xong được tịnh lạc" mang hàm ý nào dưới đây:
 A. Nói ít tốt hơn nói nhiều 
 B. Lời khéo nói cần kiệm lời 
 C. Nói ít mà có lợi hơn là nói nhiều mà vô ích 
 D. Lời nói lợi ích là lời mang lại hoan hỷ cho người nghe

DD Phap Tin cho dap an cau 1 : C

Câu hỏi 2. Câu Phật ngôn nầy "Như bông hoa tươi đẹp / Có sắc nhưng không hương / Cũng vậy, lời khéo nói / Không làm, không kết quả" mang hàm ý nào dưới đây: 
A. Lời nói nào khéo tới đâu mà chỉ nói thì không có giá trị
 B. Lời nói phải ứng dụng được thì mới thật sự lợi lạc 
 C. Im lặng là vàng 
 D. Ba câu trên đều sai

DD Phap Tin Dap an cau 2: A

Câu hỏi 3. "Thiện ngôn" được đề cập trong kinh điển bao gồm điều nào sau đây:
A. Văn nghĩa cụ túc.
 B. Nói lời chân thật, hoà ái, hợp thời, có lợi ích, nói với tâm từ.
 C. Không nói dối, nói độc ác, nói chia rẽ, nói phiếm luận.
 D. Cả ba câu trên.

TT Tue Quyen Dap an cau 3: D

Câu hỏi 4. Lời nói nào dưới đây được xem là phúc quả của nghiệp quá khứ:
 A. Lời nói chân thật 
 B. Giọng nói đẹp lòng người 
 C. Lời nói có ảnh hưởng nhiều người
  D. câu B và C đúng

DD Phap Tin Dap an cau 4: D

Câu hỏi 5. Lời chỉ trích nào sau đây được xem là thiện ngôn:
 A. Nói vì lợi ích đối với người bị chỉ trích. 
B. Nói y cứ theo kinh điển.
 C. Lời nói được phần đông đồng thuận. 
D. Lời nói mà không ai phiền hà.


 DD Phap Tin Dap an cau 5: A

No comments:

Post a Comment