Monday, September 23, 2019

Bài học. Thứ Ba ngày 24 tháng 9, 2019

Trường Bộ Kinh - Dìgha Nikàya
Giảng Sư: TT Tuệ Quyền
GIÁO TRÌNH TRƯỜNG BỘ KINH  HƯỚNG DẪN BÀI HỌC NGÀY 24/9/2019 
34. Kinh Thập Thượng (Dasuttara sutta) 10.5 & 10.6

MƯỜI PHÁP THUỘC PHẦN HẠ LIỆT & MƯỜI PHÁP THUỘC PHẦN THÙ THẮNG

Dasa dhammā bahukārā, dasa dhammā bhāvetabbā, dasa dhammā pariññeyyā, dasa dhammā pahātabbā, dasa dhammā hānabhāgiyā, dasa dhammā visesabhāgiyā, dasa dhammā duppaṭivijjhā, dasa dhammā uppādetabbā, dasa dhammā abhiññeyyā, dasa dhammā sacchikātabbā.
Có mười pháp có nhiều tác dụng, có mười pháp cần phải tu tập, có mười pháp cần phải biến tri, có mười pháp cần phải đoạn trừ, có mười pháp chịu phần tai hại, có mười pháp đưa đến thù thắng, có mười pháp rất khó thể nhập, có mười pháp cần được sanh khởi, có mười pháp cần được thắng tri, có mười pháp cần được tác chứng.
katame dasa dhammā hānabhāgiyā? dasa akusalakammapathā — pāṇātipāto, adinnādānaṃ, kāmesumicchācāro, musāvādo, pisuṇā vācā, pharusā vācā, samphappalāpo, abhijjhā, byāpādo, micchādiṭṭhi. ime dasa dhammā hānabhāgiyā.
v) Thế nào là mười pháp chịu phần tai hại? Mười bất thiện nghiệp đạo: Sát sanh, thâu đạo, tà dâm, vọng ngôn, lưỡng thiệt, ác khẩu, ỷ ngữ, tham, sân, tà kiến. Như vậy là mười pháp chịu phần tai hại.
katame dasa dhammā visesabhāgiyā? dasa kusalakammapathā — pāṇātipātā veramaṇī, adinnādānā veramaṇī, kāmesumicchācārā veramaṇī, musāvādā veramaṇī, pisuṇāya vācāya veramaṇī, pharusāya vācāya veramaṇī, samphappalāpā veramaṇī, anabhijjhā, abyāpādo, sammādiṭṭhi. ime dasa dhammā visesabhāgiyā.
vi) Thế nào là mười pháp hướng đến thù thắng? Mười thiện nghiệp đạo: Ly sát sanh, ly thâu đạo, ly tà dâm, ly vọng ngôn, ly lưỡng thiệt, ly ác khẩu, ly ỷ ngữ, ly tham, ly sân, ly si. Như vậy là mười pháp hướng đến thù thắng.

Chú thích sau đây trích từ KHO TÀNG PHÁP HỌC, pháp sư Giác Giới biên soạn:
[447] Mười pháp thuộc phần hạ liệt (Hānabhāgiyā dhammā):
Đây là mười bất thiện nghiệp đạo (Akusalakammapatha):
1. Sát sanh (Pāṇātipāta)
2. Trộm cắp (Adinnādāna)
3. Tà hạnh dục lạc (Kāmesu micchācārā)
4. Nói dối (Musāvāda)
5. Nói ly gián (Pisuṇāvācā)
6. Nói độc ác (Pharusavācā)
7. Nói chuyện phiếm (Samphappalāpa)
8. Tham lam (Abhijjhā)
9. Sân hận (Byāpāda)
10. Tà kiến (Micchādiṭṭhi).
Ba điều 1, 2, 3 thuộc về thân nghiệp (Kāya-kamma); ba thân nghiệp bất thiện này còn gọi là thân ác hạnh (kāyaduccarita).
Bốn điều 4, 5, 6, 7 thuộc về khẩu nghiệp (Vacī-kamma); bốn khẩu nghiệp bất thiện này còn gọi là khẩu ác hạnh (vacīduccarita).
Ba điều 8, 9, 10 thuộc về ý nghiệp (manokamma); ba ý nghiệp bất thiện này còn gọi là ý ác hạnh (manoduccarita).
D.III.269; A.V.264

[448] Mười pháp thuộc phần thù thắng (Visesabhāgiyā dhammā):
Đây là mười thiện nghiệp đạo (Kusalakamma-patha):
1. Kiêng sát sanh (Pāṇātipātā veramaṇī).
2. Kiêng trộm cắp (Adinnādānā veramaṇī).
3. Kiêng tà hạnh dục lạc (Kāmesu micchācārā veramaṇī).
4. Kiêng nói dối (Musāvādā veramaṇī).
5. Kiêng nói ly gián (Pisuṇāya vācāya veramaṇī).
6. Kiêng nói độc ác (Pharusāya vācāya veramaṇī).
7. Kiêng nói chuyện phiếm (Samphappalāpā ve-ramaṇī).
8. Không tham lam (Anabhijjhā)
9. Không sân hận (Abyāpāda)
10. Chánh kiến (Sammādiṭṭhi).
Ba điều 1, 2, 3, gọi là thân thiện hạnh (Kāyasucarita).
Bốn điều 4, 5, 6, 7 gọi là khẩu thiện hạnh (Vacīsucarita).
Ba điều 8, 9, 10 gọi là ý thiện hạnh (Manosucarita).
D.III.269,290

ÌI Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hành

Thảo luận 1. Tại sao 10 thuộc phần hạ liệt là 10 thứ bất thiện nghiệp mà không đề cập đến 10 thứ phiền não trong tâm như tham sân si mạn nghi v.v..? - TT Pháp Đăng


Thảo luận 2. Ý ác  như tham ác, sân ác, tà kiến ác cái nào tạo nghiệp nghiêm trọng hơn? - TT Pháp Tân

Thảo luận 3. Người hành thập thiện có cần tác ý từ bỏ các ác nghiệp như người giữ giới? - TT Tuệ Quyền

Thảo luận 4. Theo Phật pháp thi ờ bạc có kể trong bất thiện nghiệp? - ĐĐ Pháp Tín

Thảo luận 5. Sự sám hối có khiến một người ác xoá đi ác nghiệp đã tạo ? - ĐĐ Nguyên Thông 




 III Trắc Nghiệm

No comments:

Post a Comment