Trường Bộ Kinh - Dìgha Nikàya
Giảng Sư: TT Giác Đẳng
GIÁO TRÌNH TRƯỜNG BỘ KINH HƯỚNG DẪN BÀI HỌC NGÀY 13/9/2019
34. Kinh Thập Thượng (Dasuttara sutta) 9.2
CHÍN PHÁP CẦN PHẢI TU TẬP
Nava dhammā bahukārā, nava dhammā bhāvetabbā, nava dhammā pariññeyyā, nava dhammā pahātabbā, nava dhammā hānabhāgiyā, nava dhammā visesabhāgiyā, nava dhammā duppaṭivijjhā, nava dhammā uppādetabbā, nava dhammā abhiññeyyā, nava dhammā sacchikātabbā.
Có chín pháp có nhiều tác dụng, có chín pháp cần phải tu tập, có chín pháp cần phải biến tri, có chín pháp cần phải đoạn trừ, có chín pháp chịu phần tai hại, có chín pháp đưa đến thù thắng, có chín pháp rất khó thể nhập, có chín pháp cần được sanh khởi, có chín pháp cần được thắng tri, có chín pháp cần được tác chứng.
katame nava dhammā bhāvetabbā? nava pārisuddhipadhāniyaṅgāni — sīlavisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, cittavisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, diṭṭhivisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, kaṅkhāvitaraṇavisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, maggāmaggañāṇadassana — visuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, paṭipadāñāṇadassanavisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, ñāṇadassanavisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, paññāvisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ, vimuttivisuddhi pārisuddhipadhāniyaṅgaṁ. ime nava dhammā bhāvetabbā.
ii) Thế nào là chín pháp cần phải tu tập? Chín thanh tịnh cần chi: Giới hạnh thanh tịnh thanh tịnh cần chi, tâm thanh tịnh thanh tịnh cần chi, kiến thanh tịnh thanh tịnh cần chi, đoạn nghi thanh tịnh thanh tịnh cần chi, đạo phi đạo tri kiến thanh tịnh thanh tịnh cần chi, tri kiến thanh tịnh thanh tịnh cần chi, tuệ thanh tịnh thanh tịnh cần chi, giải thoát thanh tịnh thanh tịnh cần chi. Như vậy là chín pháp cần được tu tập.
Chú thích sau đây trích từ KHO TÀNG PHÁP HỌC, pháp sư Giác Giới biên soạn:
[425] Chín pháp cần tu tập (Bhāvetabbā dhammā):
Đây là chín chi thanh tịnh cần (Pārisuddhipadhāniyaṅgā):
1. Giới tịnh (Sīlavisuddhi)
2. Tâm tịnh (Cittavisuddhi)
3. Kiến tịnh (Diṭṭhivisuddhi)
4. Đoạn nghi tịnh (Kaṅkhāvitaraṇavisuddhi)
5. Đạo phi đạo tri kiến tịnh (Maggāmaggañāṇadassanavisuddhi)
6. Hành lộ tri kiến tịnh (Paṭipadāñāṇadassa-navisuddhi)
7. Tri kiến tịnh (Ñāṇadassanavisuddhi)
8. Tuệ tịnh (Paññāvisuddhi)
9. Giải thoát tịnh (Vimuttivisuddhi).
D.III.288.
TK Giac Dang:
diṭṭhi = kiến thức
ñāṇa =trí
paññā = tuệ
dassana = cái nhìn, tầm nhìn
diṭṭhi = kiến thức
ñāṇa =trí
paññā = tuệ
dassana = cái nhìn, tầm nhìn
ÌI Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hành
Thảo luận 2. Đối với người tu tập thiền định “sự trang bị nhiều kiến thức pháp học” lợi ở trường hợp nào? bất lợi ở trường hợp nào? - TT Tuệ Siêu
Thảo luận 3. Chúng ta thường nói người ô nhiễm, người thanh tịnh. Tại sao phải phân tích là thanh tịnh về giới, thanh tịnh về tâm, thanh tịnh về tri kiến…? - TT Tuệ Siêu
Thảo luận 4. Người vui vẻ có hẳn là người có phước? người có phước có hẳn là người thiện? Người thiện có hẳn là người thanh tịnh? - ĐĐ Nguyên Thông
Thảo luận 5. TT Giác Đẳng đúc kết phần thảo luận
III Trắc Nghiệm
No comments:
Post a Comment