Thursday, September 19, 2019

Bài học. Thứ Năm ngày 19 tháng 9, 2019

Trường Bộ Kinh - Dìgha Nikàya
Giảng SưĐĐ Huy Niệm 
GIÁO TRÌNH TRƯỜNG BỘ KINH  HƯỚNG DẪN BÀI HỌC NGÀY 19/9/2019 
34. Kinh Thập Thượng (Dasuttara sutta) 9.9 & 9.10

CHÍN PHÁP CẦN ĐƯỢC THẮNG TRI & CHÍN PHÁP CẦN ĐƯỢC CHỨNG NGỘ

Nava dhammā bahukārā, nava dhammā bhāvetabbā, nava dhammā pariññeyyā, nava dhammā pahātabbā, nava dhammā hānabhāgiyā, nava dhammā visesabhāgiyā, nava dhammā duppaṭivijjhā, nava dhammā uppādetabbā, nava dhammā abhiññeyyā, nava dhammā sacchikātabbā.
Có chín pháp có nhiều tác dụng, có chín pháp cần phải tu tập, có chín pháp cần phải biến tri, có chín pháp cần phải đoạn trừ, có chín pháp chịu phần tai hại, có chín pháp đưa đến thù thắng, có chín pháp rất khó thể nhập, có chín pháp cần được sanh khởi, có chín pháp cần được thắng tri, có chín pháp cần được tác chứng.
katame nava dhammā abhiññeyyā? nava anupubbavihārā — idhāvuso, bhikkhu vivicceva kāmehi vivicca akusalehi dhammehi savitakkaṁ savicāraṁ vivekajaṁ pītisukhaṁ paṭhamaṁ jhānaṁ upasampajja viharati. vitakkavicārānaṁ vūpasamā ... pe ... dutiyaṁ jhānaṁ upasampajja viharati. pītiyā ca virāgā ... pe ... tatiyaṁ jhānaṁ upasampajja viharati. sukhassa ca pahānā ... pe ... catutthaṁ jhānaṁ upasampajja viharati. sabbaso rūpasaññānaṁ samatikkamā ... pe ... ākāsānañcāyatanaṁ upasampajja viharati. sabbaso ākāsānañcāyatanaṁ samatikkamma ‘anantaṁ viññāṇan’ti viññāṇañcāyatanaṁ upasampajja viharati. sabbaso viññāṇañcāyatanaṁ samatikkamma ‘natthi kiñcī’ti ākiñcaññāyatanaṁ upasampajja viharati. sabbaso ākiñcaññāyatanaṁ samatikkamma nevasaññānāsaññāyatanaṁ upasampajja viharati. sabbaso nevasaññānāsaññāyatanaṁ samatikkamma saññāvedayitanirodhaṁ upasampajja viharati. ime nava dhammā abhiññeyyā.
ix) Thế nào là chín pháp cần được thắng tri? Chín thứ đệ trú. Này các Hiền giả, ở đây có vị Tỷ kheo, ly ác bất thiện pháp, chứng và trú vào Thiền thứ nhất, có tầm có tứ có hỷ lạc do ly dục sanh. Diệt tầm diệt tứ... Thiền thứ hai... Thiền thứ ba... chứng và trú vào Thiền thứ tư. Sau khi vượt qua các sắc tưởng một cách hoàn toàn, sau khi trừ diệt các hữu đối tưởng, không có tác ý với các sai biệt tưởng, chứng và trú Hư không vô biên xứ: "Hư không là vô biên". Sau khi vượt qua Hư không vô biên xứ một cách hoàn toàn, chứng và trú Thức vô biên xứ: "Thức là vô biên". Sau khi vượt qua Thức vô biên xứ một cách hoàn toàn, chứng và trú Vô sở hữu xứ: "Không có sự vật gì tất cả". Sau khi vượt qua một cách hoàn toàn Vô sở hữu xứ, chứng và trú Phi tưởng phi phi tưởng xứ. Sau khi vượt qua Phi tưởng phi phi tưởng xứ một cách hoàn toàn, chứng và trú Diệt thọ tưởng định.
Như vậy là chín pháp cần được thắng tri.
katame nava dhammā sacchikātabbā? nava anupubbanirodhā — paṭhamaṁ jhānaṁ samāpannassa kāmasaññā niruddhā hoti, dutiyaṁ jhānaṁ samāpannassa vitakkavicārā niruddhā honti, tatiyaṁ jhānaṁ samāpannassa pīti niruddhā hoti, catutthaṁ jhānaṁ samāpannassa assāsapassāssā niruddhā honti, ākāsānañcāyatanaṁ samāpannassa rūpasaññā niruddhā hoti, viññāṇañcāyatanaṁ samāpannassa ākāsānañcāyatanasaññā niruddhā hoti, ākiñcaññāyatanaṁ samāpannassa viññāṇañcāyatanasaññā T.3.334 niruddhā hoti, nevasaññānāsaññāyatanaṁ samāpannassa ākiñcaññāyatanasaññā niruddhā hoti, saññāvedayitanirodhaṁ samāpannassa saññā ca vedanā ca niruddhā honti. ime nava dhammā sacchikātabbā.
x) Thế nào là chín pháp cần được chứng ngộ? Chín thứ đệ diệt. Thành tựu Sơ thiền, các dục tưởng bị đoạn diệt; thành tựu đệ Nhị thiền, các tầm tứ bị đoạn diệt; thành tựu đệ Tam thiền, hỷ bị đoạn diệt; thành tựu đệ Tứ thiền, hơi thở vào hơi thở ra bị đoạn diệt; thành tựu Hư không vô biên xứ, sắc tưởng bị đoạn diệt; thành tựu Thức vô biên xứ, Hư không vô biên xứ tưởng bị đoạn diệt; thành tựu Vô hữu xứ, Thức vô biên xứ tưởng bị đoạn diệt; thành tựu Phi tưởng phi phi tưởng xứ, Vô sở hữu xứ tưởng bị đoạn diệt; thành tựu Diệt thọ tưởng (định), các tưởng và các thọ bị đoạn diệt.
Như vậy là chín pháp cần được chứng ngộ.

Chú thích sau đây trích từ KHO TÀNG PHÁP HỌC, pháp sư Giác Giới biên soạn:
[432] Chín pháp cần thắng tri (Abhiññeyyadhamma):
Đây là chín thứ bậc trú (Anupubbavihāra), sự tu chứng thiền tuần tự:
1. Chứng trú sơ thiền (Paṭhamajjhānaṃ upa-sampajja viharati).
2. Chứng trú nhị thiền (Dutiyajjhānaṃ upa-sampajja viharati).
3. Chứng trú tam thiền (Tatiyajjhānaṃ upa-sampajja viharati).
4. Chứng trú tứ thiền (Catutthajjhānaṃ upa-sampajja viharati).
5. Chứng trú không vô biên xứ (Ākāsānañcā yatanaṃ upasampajja viharati).
6. Chứng trú thức vô biên xứ (Viññānañcā yatanaṃ upasampajja viharati).
7. Chứng trú vô sở hữu xứ (Ākiñcaññāyatanaṃ upasampajja viharati).
8. Chứng trú phi tưởng phi phi tưởng xứ (Nevasaññānāsaññāyatanaṃ upasampajja viharati).
9. Chứng trú diệt thọ tưởng định (Saññāveda-yitanirodhaṃ upasampajja viharati).
Trong chín thiền trú này, thiền trú thứ chín (trú diệt thọ tưởng) chỉ bậc thánh A-na-hàm và A-la-hán mới có được. Các thiền trú khác thì hạng phàm nhân và thánh sơ quả, nhị quả đều có được.
D.III.265,290; A.IV.410

[433] Chín pháp cần tác chứng (Sacchikātabbā dhammā):
Đây là chín thứ bậc diệt (Anupubbanirodha). Sự đoạn diệt tuần tự khi tu chứng các thiền:
1. Đắc sơ thiền thì dục tưởng diệt (Paṭhamajjhānaṃ samāpannassa kāmasaññā niruddhā hoti).
2. Đắc nhị thiền thì tầm tứ diệt (Dutiyajjhānaṃ samāpannassa vitakkavicārā niruddhā honti).
3. Đắc tam thiền thì hỷ diệt (Tatiyajjhānaṃ samāpannassa pīti niruddhā hoti).
4. Đắc tứ thiền thì hơi thở diệt (Catutthajjhā naṃ samāpannassa assāsapassāsā niruddhā honti).
5. Đắc không vô biên xứ thì sắc tưởng diệt (Ākāsānañcāyatanaṃ samāpannassa rūpasaññā niruddhā hoti).
6. Đắc thức vô biên xứ thì tưởng không vô biên xứ diệt (Viññāṇañcāyatanaṃ samāpannassa ākāsānañcāyatanasaññā niruddhā hoti).
7. Đắc vô sở hữu xứ thì tưởng thức vô biên xứ diệt (Ākiñcaññāyatanaṃ samāpannassa viññānañcāyatanasaññā niruddhā hoti).
8. Đắc phi tưởng phi phi tưởng xứ thì tưởng vô sở hữu xứ diệt (Nevasaññānāsaññāyatanaṃ samāpannassa ākiñcaññāyatanasaññā niruddhā honti).
9. Đắc diệt thọ tưởng định thì tưởng và thọ diệt (Saññāvedayitanirodhaṃ samāpannassa saññā ca vedanā ca niruddhā honti).
D.III.266, 290.


ÌI Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hành

Thảo luận 1. Theo Tam tạng Pali thì hơi thở quan trọng thế nào đối với người tu tập? - TT Tuệ Siêu

Thảo luận 2. Chữ tuần tự (bản dịch là thứ đệ - anupubba) trong bài học hôm nay có ý nghĩa gì đặc biệt? - TT Tuệ Siêu


Thảo luận 3. Khả năng nhập diệt thọ tưởng định mang ý nghĩa gì với những bậc thánh tam quả và tứ quả? - TT Tuệ Siêu

Thảo luận 4. Sự hiếm hoi tu tập thiền định ngày nay trong Phật giáo do nguyên nhân nào? - TT Tuệ Quyền


Thảo luận 5. Người thế nào gọi là người biết sống một mình theo Phật pháp ? - ĐĐ Pháp Tín



 III Trắc Nghiệm

No comments:

Post a Comment