Kinh Tăng Chi Bộ - Anguttara Nikaya
Giảng Sư: TT Pháp Đăng
Chương X - Mười Pháp
II. Phẩm Hộ Trì.
(III) (13) Các Kiết Sử
1. - Này các Tỷ-kheo, có mười kiết sử này. Thế nào là mười?
2. Năm hạ phần kiết sử, năm thượng phần kiết sử.
Thế nào là năm hạ phần kiết sử?
3. Thân kiến, nghi, giới cấm thủ, dục tham, sân. Ðây là năm hạ phần kiết sử.
Thế nào là năm thượng phần kiết sử?
4. Sắc ái, vô sắc ái, mạn, trạo cử, vô minh. Ðây là năm thượng phần kiết sử.
Này các Tỷ-kheo, đây là mười kiết sử.
II Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hợp
Thảo luận 2. Tại kiết sử là phiền não nhưng có những phiền não không là kiết sử? - TT Pháp Đăng
Thảo luận 3. Phải chăng những phiền não thuộc thượng phần kiết sử tế nhị hơn hạ phần kiết sử? hay bền chặt hơn?- ĐĐ Pháp Tín
Thảo luận 4. TT Giác Đẳng đúc kết phần thảo luận
III Trắc Nghiệm
A. Giác ngộ (thấy rõ Niết bàn) /
B. Giải thoát (chặt đứt hay giảm thiểu giây cột trói) /
C. Hạn chế hay chấm dứt sanh tử (không sanh vào ác đạo, thất lai, nhất lai, bất lai, vô sanh)/
D. Cả ba câu trên đều đúng
ĐĐ Pháp Tín cho đáp án trắc nghiệm 1: D
Trắc nghiệm 2. Câu nào sau đây được xem là chính xác theo Phật Pháp?
A. Chúng sanh trầm luân sanh tử khổ đau do hai cội rễ chính là vô minh và ái chấp /
B. Giác ngộ là xoá tan vô minh, giải thoát là đoạn tận ái /
C. Mười kiết sử có sự liên hệ trực tiếp với vô minh và ái /
D. Cả ba câu trên đều đúng
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án trắc nghiệm 2:D
Trắc nghiệm 3. Sự giải thoát nào giúp hành giả “phân rõ bờ mê, bến giác”?
A. Đoạn tận thân kiến, hoài nghi, giới cấm thủ /
B. Giảm thiểu dục ái và sân/
C. Đoạn tận dục ái và sân /
d. Đoạn tận ái sắc, ái vô sắc, ngã mạn, phóng dật và vô minh
TT Pháp Đăng cho đáp án trắc nghiệm 3: A
Trắc nghiệm 4. Sự giải thoát nào giúp hành giả “doan tan sự vướng mắc với ngoại giới”?
A. Đoạn tận thân kiến, hoài nghi, giới cấm thủ /
B. Giảm thiểu dục ái và sân/
C. Đoạn tận dục ái và sân /
d. Đoạn tận ái sắc, ái vô sắc, ngã mạn, phóng dật và vô minh
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án trắc nghiệm 4: C
Trắc nghiệm 5. Sự giải thoát nào giúp hành giả “Đoạn tận sự vướng mắc với tất cả sanh hữu và ngã chấp”?
A. Đoạn tận thân kiến, hoài nghi, giới cấm thủ /
B. Giảm thiểu dục ái và sân/
C. Đoạn tận dục ái và sân /
d. Đoạn tận ái sắc, ái vô sắc, ngã mạn, phóng dật và vô minh
Đáp án trắc nghiệm 5: D
No comments:
Post a Comment