Friday, May 15, 2020

Chương trình đặc biệt 14.5.2020: TƯỞNG NIỆM SƯ TRƯỞNG


Giáo trình TRUNG BỘ KINH – MAJJHIMÀ NIKÀYA

Chương trình đặc biệt 14.5.2020: TƯỞNG NIỆM SƯ TRƯỞNG


·        Li m đu
·        Cảm niệm mt bc thày
·        Nghi thc hưng nguyn phưc báu
·        Nhng khó khăn ca vic ging dy A T Đàm
·        Hoàn mãn



ABHIDHAMMAPIṬAKA

1.         DHAMMASAṄGINĪ [MĀTIKĀ]

Kinh Vạn Pháp Tổng Trì
Dhammasaṅginī

Dẫn nhập

Xưa Phật dạy Thắng Pháp
Về bản thể chân đế
Nhờ nghe Vi Diệu Tạng
Phật Mẫu chứng thánh quả
Nay đệ tử chúng con
Trì tụng Ma Ti Ka
Nguyện uy đức vô cùng
Ðộ chúng sanh thoát khổ

Chánh kinh

Bản thể pháp gồm bốn
Tâm, tánh, sắc, niết bàn
Phân biệt theo chức năng
Ðồng dị tuỳ thể loại

Kusalā dhammā akusalā dhammā abyākatā dhammā

Có thiện, có bất thiện
Có không thiện không ác
Người trí thông lẽ đạo
Không rơi vào biên kiến

Sukhāya vedanāya sampayuttā dhammā
Dukkhāya vedanāya sampayuttā dhammā
Adukkhamasukhāya vedanāya sampayuttā dhammā

Có pháp tương ưng khổ
Có pháp tương ưng lạc
Có phi khổ phi lạc
Ở đời có cả ba

Vipākā dhammā vipākadhammadhammā
nevavipākanavipākadhammadhammā

Có pháp vốn là nhân
Có pháp vốn là quả
Có pháp không nhân quả
Vượt quan kiến thường tình

Upādinnupādāniyā dhammā anupādinnupādāniyā
dhammā anupādinnānupādāniyā dhammā

Do chấp thủ mà sanh
Lại sanh ra chấp thủ
Không thủ sanh sanh thủ
Không thủ không sanh thủ

Saṅkiliṭṭhasaṅkilesikā dhammā
asaṅkiliṭṭhasaṅkilesikā dhammā
asaṅkiliṭṭhāsaṅkilesikā dhammā

Có pháp là phiền não
Lại sanh ra não phiền
Phi phiền sanh phiền não
Có tâm cảnh vô phiền

Savitakkasavicārā dhammā avitakkavicāramattā
dhammā avitakkāvicārā dhammā

Pháp có tầm có tứ
Pháp có tứ không tầm
Có pháp không tầm tứ
Cùng hiện hữu ở đời

Pītisahagatā dhammā sukhasahagatā dhammā
upekkhāsahagatā dhammā

Pháp đi chung với hỷ
Pháp đi chung với lạc
Pháp đi chung với xả
Hành giả cần quán sát

Dassanena pahātabbā dhammā
bhāvanāya pahātabbā dhammā
nevadassanena na bhāvanāya pahātabbā dhammā

Pháp nhờ thấy mà diệt
Pháp nhờ tu mà diệt
Có pháp ngoài cả hai
Bậc chân nhân biết rõ

Dassanena pahātabbahetukā dhammā
bhāvanāya pahātabbahetukā dhammā
nevadassanena na bhāvanāya
pahātabbahetukā dhammā

Có gốc rễ kiết sử
Ðoạn diệt bởi sơ đạo
Hay bởi ba đạo cao
Không kiết sử không đoạn

Ācayagāmino dhammā
apacayagāmino dhammā
nevācayagāmino nāppacayagāmino dhammā

Có pháp nhân sanh tử
Có pháp nhân giải thoát
Có pháp không luân hồi
Cũng không hướng niết bàn

Sekkhā dhammā asekkhā dhammā
nevasekkhānāsekkhā dhammā

Có pháp thuộc hữu học
Có pháp thuộc vô học
Có pháp phi hữu học
Cũng không thuộc vô học

Parittā dhammā mahaggatā dhammā
appamāṇā dhammā

Có pháp vốn cục bộ
Có pháp thuộc đáo đại
Có pháp không hạn cuộc
Do giới vức mà phân

Parittārammaṇā dhammā
mahaggatārammaṇādhammā
appamāṇārammaṇā dhammā

Pháp biết cảnh tầm thường
Pháp biết cảnh rộng lớn
Pháp biết cảnh vô lượng
Tâm cảnh vốn tương ưng

Hīnā dhammā majjhimā dhammā paṇītā dhammā

Có pháp vốn hạ liệt
Có pháp thuộc trung bình
Có pháp tánh thù thắng
Chức năng có sai biệt

Micchattaniyatā dhammā sammattaniyatā dhammā
aniyatā dhammā

Pháp cố định thuộc tà
Pháp cố định thuộc chánh
Cũng có pháp bất định
Ðược trí giả nói đến

Maggārammaṇā dhammā maggahetukā dhammā
maggādhipatino dhammā

Pháp lấy đạo làm cảnh
Pháp lấy đạo làm nhân
Pháp lấy đạo làm trưởng
Ba phạm trù đối tác

Uppannā dhammā anuppannā dhammā
uppādino dhammā

Có pháp vốn đã sanh
Có pháp chưa sanh khởi
Có pháp sắp sanh khởi
Tác động hẳn không đồng

Atītā dhammā anāgatā dhammā
paccuppannā dhammā

Có pháp thuộc quá khứ
Có pháp thuộc vị lai
Có pháp thuộc hiện tại
Tam thế đồng thể tánh

Atītārammaṇā dhammā
anāgatārammaṇā dhammā
paccuppannārammaṇā dhammā

Có pháp biết quá khứ
Có pháp biết vị lai
Có pháp biết hiện tại
Cả ba được ghi nhận

Ajjhattā dhammā bahiddhā dhammā
ajjhattabahiddhā dhammā

Có pháp thuộc nội giới
Có pháp thuộc ngoại giới
Có pháp gồm cả hai
Chủ thể lẫn khách thể

Ajjhattārammaṇā dhammā
bahiddhārammaṇā dhammā
ajjhattabahiddhārammaṇā dhammā

Có pháp biết nội giới
Có pháp biết ngoại giới
Có pháp biết cả hai
Bên trong lẫn bên ngoài

Sanidassanasappaṭighā dhammā
anidassanasappaṭighā dhammā
anidassanāppaṭighā dhammā

Pháp thấy và tiếp xúc
Pháp tiếp xúc không thấy
Pháp không thấy không xúc
Cùng là cảnh nhưng khác

Bāvīsatītikamātikā dhammasaṅgaṇīpakaraṇaṃ
nāma samattaṃ

Do thể tài mà nói
Do chức năng mà phân
Do góc cạnh mà nhìn
Nên sanh ra đồng dị


2.         VIBHAṄGA [ATTHAKATHĀ]


Tadanantaraṃ vibhaṅgappakaraṇaṃ nām'etaṃ

Khandhavibhaṅgo
Āyatanavibhaṅgo
Dhātuvibhaṅgo
Saccavibhaṅgo
Indriyavibhaṅgo
Paccayākāravibhaṅgo
Satipaṭṭhānavibhaṅgo
Sammappadhānavibhaṅgo
Iddhipādavibhaṅgo
Bojjhaṅgavibhaṅgo
Maggavibhaṅgo
Jhānavibhaṅgo
Appamaññāvibhaṅgo
Sikkhāpadavibhaṅgo
Paṭisambhidāvibhaṅgo
Ñāṇavibhaṅgo
Khuddakavatthuvibhaṅgo.
Dhammahadayavibhaṅgo'ti


Aṭṭhārasavidhena vibhattaṃ. Vibhaṅgappakaranaṃ nāma samattaṃ.

3.         DHĀTUKATHĀ [ATTHAKATHĀ]

Tadanantaraṃ dhātukathāpakaraṇaṃ nām’ etaṃ.

Saṅgaho asaṅgaho saṅgahitena asaṅgahitaṃ asaṅgahitena saṅgahitaṃ saṅgahitena saṅgahitaṃ asaṅgahitena asaṅgahitaṃ sampayogo vippayogo sampayuttena vippayuttaṃ vippayuttena vippayuttaṃ saṅgahitena sampayuttaṃ vippayuttaṃ sampayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitaṃ asaṅgahitena sampayuttaṃ vippayuttaṃ -
vippayuttena saṅgahitaṃ asaṅgahitan’ ti

Cuddasavidhena vibhattaṃ dhātukathāpakaranaṃ nāma samattaṃ.


4.         PUGGALAPAÑÑATTI [ATTHAKATHĀ]

Tadanantaraṃ puggalappaññattippakaranaṃ nām'esā.

Khandhappaññatti  
Āyatanappaññatti
Dhātuppaññatti
Saccappaññatti
Indriyappaññatti       
Puggalappaññattī'ti


Chavidhena vibhattaṃ. Puggalappaññattippakaranaṃ nāma samattaṃ.

5.         KATHĀVATTHU (ATTHAKATHĀ)

Tadanantaraṃ kathāvatthuppakaraṇaṃ nām'etaṃ.

Sakavādipañcasuttasatāni                             
Parivādipañcasuttasatānī’ ti
Suttasahassaṃ

Samodhānetvāna vibhattaṃ kathāvatthuppakaraṇaṃ nāma samattaṃ.

6.         YAMAKA (ATTHAKATHĀ)

Tadanantaraṃ yamakappakaranaṃ nām'etaṃ.

Mūlayamakaṃ
Khandhayamakaṃ
Āyatanayamakaṃ
Dhātuyamakaṃ
Saccayamakaṃ
Saṅkhārayamakaṃ
Anusayayamakaṃ
Cittayamakaṃ
Dhammayamakaṃ
Indriyayamakan’ ti

Dasavidhena vibhattaṃ yamakappakaraṇaṃ nāma samataṃ.

7.         PAṬṬHĀNA [ATTHAKATHĀ]

Tadanantaraṃ mahāpaṭṭhānappakaraṇaṃ nām'etaṃ.

Hetuppaccayo
Ārammaṇappaccayo
Adhipatippaccayo
Anantarappaccayo
Samanantarappaccayo
Sahajātappaccayo
Aññamaññappaccayo
Nissayappaccayo
Upanissayappaccayo
Purejātappaccayo
Pacchājātappaccayo
Āsevanappaccayo
Kammappaccayo
Vipākappaccayo
Āhārappaccayo
Indriyappaccayo
Jhānappaccayo
Maggappaccayo
Sampayuttappaccayo
Vippayuttappaccayo
Atthippaccayo
Natthippaccayo
Vigatappaccayo                                                            
 Avigatappaccayo'ti

Paccayavasena tā catuvīsatividhena vibhattaṃ.
Mahāpaṭṭhānappakaraṇaṃ nāma samattaṃ.

Trợ bằng cách làm gốc
Nên gọi là nhân duyên
Làm đối tượng tác động
Nên gọi là cảnh duyên
Trợ bằng thế chủ lực
Do vậy gọi trưởng duyên
Giúp bằng cách liên tục
Ấy là vô gián duyên
Cùng hiện hữu xúc tác
Ðược gọi đồng sanh duyên
Vì liên đới mà giúp
Chính là hỗ tương duyên
Chỗ nương cho pháp khác
Nên gọi y chỉ duyên
Thường gần nên ảnh hưởng
Gọi thường thân y duyên
Trợ bằng cách sanh trước
Chính là tiền sanh duyên
Sanh sau lại chi phối
Ấy là hậu sanh duyên
Trợ bằng cách thuần thục
Gọi là tập hành duyên
Do chủ tâm tạo tác
Ðó chính là nghiệp duyên
Trợ bằng cách thành tựu
Ðó gọi là quả duyên
Trợ bằng cách bồi dưỡng
Ðó gọi là thực duyên
Trợ bằng cách chủ trì
Ðó gọi là quyền duyên
Trợ bằng cách nung nấu
Ðược gọi là thiền duyên
Trợ bằng thế dẫn nhập
Nên gọi là đạo duyên
Trợ bằng cách thuận hợp
Nên gọi tương ưng duyên
Trợ bằng cách bất đồng
Là bất tương ưng duyên
Trợ bằng cách có mặt
Gọi là hiện hữu duyên
Trợ bằng cách vắng mặt
Chính là vô hữu duyên
Trợ bằng cách tách biệt
Ðược gọi là ly duyên
Trợ bằng cách không rời
Ðược gọi bất ly duyên

Ai thấy được vạn pháp
Vốn có riêng tự tánh
Không biên kiến chấp thủ
Thắng trí vượt luân hồi

Nguyện chánh pháp thâm sâu
Ðược quảng diễn tinh tường
Nguyện muôn loài lợi lạc
Thoát trầm luân khổ hải

No comments:

Post a Comment