Trường Bộ Kinh - Dìgha Nikàya
Giảng Sư: ĐĐ Pháp Tín
GIÁO TRÌNH TRƯỜNG BỘ KINH HƯỚNG DẪN BÀI HỌC NGÀY 25/1/2019
33. Kinh Phúng tụng (Sangìti sutta)
PHÁP BA CHI phần 3.24
xxxi) Ba chướng: Tham chướng, sân chướng, si chướng (tayo kiñcanā — rāgo kiñcanaṃ, doso kiñcanaṃ, moho kiñcanaṃ).
xxxii) Ba loại lửa: Lửa tham, lửa sân, lửa si (tayo aggī — rāgaggi, dosaggi, mohaggi).
Chướng – kiñca - là sự ngăn ngại, bị vướng vấp.
Lửa- aggi -là sự thiêu đốt, nóng cháy, nhiệt não
Tham dục - rāga -là sự dính mắc do ham muốn với những gì khả ái, khả lạc. Chữ ràga ở đây đặc biệt chỉ cho sự ham muốn là giây cột trói chúng sanh vào trầm luân sanh tử.
Sân - dosa - là là khó chịu, bực bội với những gì trái ý nghịch lòng.
Si moha - - là sự mê mờ loạn động bao gồm cả nghi hoặc và lo lắng.
Tham, sân, si thường được nhận diện sai lầm là sức sống, là sức mạnh nhưng kỳ thật là phiền não khiến cho tâm trí không thanh thản và đi tới trong sự tiến bộ nội tại.
Phật pháp gọi ba thứ phiền não là ma chướng (màra)
Ba phiền não đó chứa đựng cả nguyên nhân sanh khổ và sự khổ.
Ba phiền não đó là gốc rễ của nghiệp bất thiện, và do vậy, là nhân tạo ra quả khổ.
Ba phiền não đó là ba trở lực mà bất cứ hành giả tu tập nào cũng phải vượt thắng.
Ba phiền não đó có thể hiện diện rõ nét hay tàng ẩn kín đáo rất khó nhận diện.
Ba phiền não là đề tài lớn trong cả ba pháp học, pháp hành và pháp thành.
Chánh văn sớ giải:
kiñcanāti palibodhā. rāgo kiñcananti rāgo uppajjamāno satte bandhati palibundhati tasmā kiñcananti vuccati. itaresupi dvīsu eseva nayo.
aggīti anudahanaṭṭhena aggi. rāgaggīti rāgo uppajjamāno satte anudahati jhāpeti, tasmā aggīti vuccati. itaresupi eseva nayo. tattha vatthūni ekā daharabhikkhunī cittalapabbatavihāre uposathāgāraṃ gantvā dvārapālarūpakaṃ olokayamānā ṭhitā. athassā anto rāgo uppanno. sā teneva jhāyitvā kālamakāsi. bhikkhuniyo gacchamānā “ayaṃ daharā ṭhitā, pakkosatha, nan”ti āhaṃsu. ekā gantvā kasmā ṭhitāsīti hatthe gaṇhi. gahitamattā parivattitvā papatā. idaṃ tāva rāgassa anudahanatāya vatthu. dosassa pana anudahanatāya manopadosikā devā. mohassa anudahanatāya khiḍḍāpadosikā devā daṭṭhabbā. mohavasena hi tāsaṃ satisammoso hoti. tasmā khiḍḍāvasena āhārakālaṃ ativattitvā kālaṅkaronti.
CHÁNH KINH
10. Này các Hiền giả, có ba pháp được Thế Tôn chơn chánh giảng dạy, vị đã biết, đã thấy, bậc A-la-hán, Chánh Ðẳng Giác. Ở đây, mọi người cần phải cùng nhau tụng đọc, không có tranh luận, để phạm hạnh này được trường tồn, được duy trì lâu ngày, vì hạnh phúc cho chúng sanh, vì an lạc cho chúng sanh, vì lòng thương tưởng cho đời, vì lợi ích, vì hạnh phúc, vì an lạc cho chư Thiên và loài Người.
Thế nào là ba pháp?
……………………………..
xxxi) Ba chướng: Tham chướng, sân chướng, si chướng (tayo kiñcanā — rāgo kiñcanaṃ, doso kiñcanaṃ, moho kiñcanaṃ).
xxxii) Ba loại lửa: Lửa tham, lửa sân, lửa si (tayo aggī — rāgaggi, dosaggi, mohaggi).
ÌI Thảo Luận: TT Giác Đẳng điều hành
III Trắc Nghiệm
Trắc nghiệm 1. Vì muốn mở mang bờ cõi mà tạo nên chiến tranh thì ý đồ đó bắt nguồn từa phiền não nào sau đây?
A. Tham /
B. Sân /
C. Si /
D. Ba câu trên đều sai
TT Pháp Tân cho đáp án trắc nghiệm 1: A
Trắc nghiệm 2. Bỏn sẻn keo kiệt thuộc phiền não nào sau đây?
A. Tham /
B. Sân /
C. Si /
D. Ba câu trên đều đúng
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án trắc nghiệm 2: C
Trắc nghiệm 3. Tâm giao động bất ổn thuộc phiền não nào sau đây?
A. Tham /
B. Sân /
C. Si /
D. Không phải là phiền não.
ĐĐ Pháp Tín cho đáp án trắc nghiệm 3: D
TT Pháp Tân cho đáp án Câu Số 3: C
Trắc nghiệm 4. Câu nào sau đây chính là lời dạy của Đức Phật?
A. Nếu nói năng hay hành động với tâm tư uế nhiễm thì đau khổ sẽ theo sau như bánh xe theo chân con vật kéo /
B. Cỏ làm hại ruộng vườn, tham lam hại thế nhân /
C. Như Lai không thấy có một điều nào lợi ích lớn hơn là tâm khéo tu tập /
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Tân cho đáp án trắc nghiệm 4: D
Trắc nghiệm 5. Điều nào sau đây cho thấy tham sân si là lửa, là phiền não chướng?
A. Tham sân si khiến tâm không thanh thản nhẹ nhàng /
B. Tham sân si làm giảm thiểu hay huỷ diệt thiện nghiệp /
C. Tham sân si khiến chúng sanh sa vào khổ cảnh /
D. Ba câu trên đều đúng
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án trắc nghiệm 5:D
Trắc nghiệm 6. Câu nào sau đây cho thấy phiền não “không đáng để có”?
A. Không nuôi hận thù chẳng phải vì hèn kém ai đó mà vì bạn xứng đáng để có cuộc sống thanh thản /
B. Không ai sống với tâm bất thiện, nghiệp bất thiện mà là bạn lành được /
C. Tàm và quý là hai pháp hộ trì thế giới /
D. Cả ba câu trên
ĐĐ Pháp Tín cho đáp án trắc nghiệm 6: D
Trắc nghiệm 2. Bỏn sẻn keo kiệt thuộc phiền não nào sau đây?
A. Tham /
B. Sân /
C. Si /
D. Ba câu trên đều đúng
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án trắc nghiệm 2: C
Trắc nghiệm 3. Tâm giao động bất ổn thuộc phiền não nào sau đây?
A. Tham /
B. Sân /
C. Si /
D. Không phải là phiền não.
ĐĐ Pháp Tín cho đáp án trắc nghiệm 3: D
TT Pháp Tân cho đáp án Câu Số 3: C
Trắc nghiệm 4. Câu nào sau đây chính là lời dạy của Đức Phật?
A. Nếu nói năng hay hành động với tâm tư uế nhiễm thì đau khổ sẽ theo sau như bánh xe theo chân con vật kéo /
B. Cỏ làm hại ruộng vườn, tham lam hại thế nhân /
C. Như Lai không thấy có một điều nào lợi ích lớn hơn là tâm khéo tu tập /
D. Cả ba câu trên đều đúng
TT Pháp Tân cho đáp án trắc nghiệm 4: D
Trắc nghiệm 5. Điều nào sau đây cho thấy tham sân si là lửa, là phiền não chướng?
A. Tham sân si khiến tâm không thanh thản nhẹ nhàng /
B. Tham sân si làm giảm thiểu hay huỷ diệt thiện nghiệp /
C. Tham sân si khiến chúng sanh sa vào khổ cảnh /
D. Ba câu trên đều đúng
ĐĐ Nguyên Thông cho đáp án trắc nghiệm 5:D
Trắc nghiệm 6. Câu nào sau đây cho thấy phiền não “không đáng để có”?
A. Không nuôi hận thù chẳng phải vì hèn kém ai đó mà vì bạn xứng đáng để có cuộc sống thanh thản /
B. Không ai sống với tâm bất thiện, nghiệp bất thiện mà là bạn lành được /
C. Tàm và quý là hai pháp hộ trì thế giới /
D. Cả ba câu trên
ĐĐ Pháp Tín cho đáp án trắc nghiệm 6: D
No comments:
Post a Comment